THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM 2025

Kết hôn với người nước ngoài ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại. Tuy nhiên, để đăng ký kết hôn với người nước ngoài hợp pháp tại Việt Nam, cặp đôi cần đáp ứng nhiều điều kiện và chuẩn bị đúng thủ tục pháp lý. Công ty luật Duy Ích sẽ gửi tới Quý độc giả Bài viết Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài để giúp bạn hiểu rõ quy trình, hồ sơ và các lưu ý khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2025 theo quy định mới nhất.

THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM 2025
THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM 2025

1. Khái niệm kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn”.

Đồng thời khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia định 2014 quy định khái niệm quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được hiểu là:

“Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”

Từ đó, có thể rút ra khái niệm kết hôn với người người ngoài là việc công dân Việt Nam thực hiện việc kết hôn với người không mang quốc tịch Việt Nam, có thể là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài. Việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện theo Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Hộ tịch, cùng các văn bản hướng dẫn liên quan.

THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM 2025
THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM 2025

2. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

– Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, cụ thể:

“Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

  1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
  2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Như vậy có thể thấy được sẽ có 3 trường hợp kết hôn với người nước ngoài như sau:

+ Thứ nhất: Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài thì mỗi bên phải đáp ứng điều kiện kết hôn của nước mình

Ví dụ: A (quốc tịch Việt Nam) và B (quốc tịch Mỹ) tiến hành đăng ký kết hôn tại Mỹ thì A phải đăm bảo các điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam và B phải đảm bảo các điều kiện kết hôn của pháp luật Mỹ

+ Thứ hai: Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì công dân Việt Nam phải đáp ứng quy định điều kiện kết hôn cua pháp luật Việt Nam và người nước ngoài vừa phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam vừa đáp ứng điều kiện kết hôn của pháp luật nước đó.

Ví dụ: A (quốc tịch Việt Nam) và B (quốc tịch Mỹ) đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam thì A phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam còn B phải đáp ứng điều kiện kết hôn của pháp luật 2 nước là Mỹ và Việt Nam.

+ Thứ ba, những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của về điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam.

Ví dụ: A (quốc tịch Thái Lan) và B (quốc tịch Lào) đăng ký kết hôn tại phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam.

– Căn cứ theo Điều 5, 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhâ và Gia đình 2014:
    • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
    • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
    • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

3. Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng kết hôn với người nước ngoài bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Hộ chiếu/ chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (chứng minh hiện 02 bên đang chưa kết hôn, chưa có vợ/chồng) và xác nhận nơi cư trú.

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.

  • Bản sao hộ chiếu, giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  • Ngoài ra, một số trường hợp còn cần chuẩn bị:
    • Trích lục ly hôn hoặc hủy kết hôn đối với người Việt Nam đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn nếu có.
    • Văn bản xác nhận kết hôn không trái với quy định của ngành đối với công chức, viên chức hoặc quân đội vũ trang nếu có.
    • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh không có khả năng nhận thức và tự làm chủ hành vi (1 bản gốc + 1 bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật ra tiếng Việt).
THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM 2025
THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NĂM 2025

4. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025

Căn cứ Điều 37, 38 Luật Hộ tịch 2014 thì thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện theo những thủ tục sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

  • Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài.
  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết, hai bên hoặc một bên có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện nơi cư trú hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ bản gốc. Nếu hồ sơ hợp lệ, người nộp sẽ nhận được phiếu tiếp nhận có ghi rõ thời gian trả kết quả.

Bước 2: Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ

  • Phòng Tư pháp sẽ tiến hành thẩm tra, xác minh nội dung hồ sơ và chịu trách nhiệm về kết quả. Trưởng phòng Phòng Tư pháp là người trực tiếp đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn.
  • Nếu sau quá trình xác minh, hồ sơ được xác định hợp lệ và hai bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn, thì Phòng Tư pháp sẽ báo cáo và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký cấp 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận kết hôn

  • Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, cán bộ hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn và trong Sổ đăng ký kết hôn.
  • Thời gian giải quyết từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ đến khi cấp giấy chứng nhận tối đa là 13 ngày làm việc.
  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có thông báo nhận kết quả, hai bên phải trực tiếp đến UBND cấp huyện để nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu không đến nhận trong thời hạn này, Giấy chứng nhận kết hôn sẽ bị hủy. Trường hợp hai bên vẫn có nhu cầu kết hôn, phải thực hiện lại toàn bộ thủ tục đăng ký.

Kết hôn với người nước ngoài là một sự kiện quan trọng trong đời sống cá nhân nhưng cũng đồng thời là một thủ tục pháp lý đòi hỏi sự chính xác, đầy đủ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam cũng như pháp luật nước ngoài có liên quan. Tùy vào địa điểm đăng ký và quốc tịch của các bên, điều kiện kết hôn và trình tự thủ tục có thể khác nhau.

Để đảm bảo việc kết hôn được công nhận hợp pháp, tránh rủi ro pháp lý về sau (đặc biệt là liên quan đến nhập cư, tài sản, con chung…), bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định hiện hành hoặc nhờ đến sự hỗ trợ từ các đơn vị tư vấn pháp luật uy tín.

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật liên quan đầu tư, Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích đã hỗ trợ thành công nhiều nhà đầu tư về việc thành lập doanh nghiệp.

Với đội ngũ luật sư nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường pháp lý, chúng tôi cam kết mang đến cho Quý khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tiết kiệm thời gian với chi phí.

Ngoài ra, Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích cung cấp các dịch vụ liên quan tới doanh nghiệp – đầu tư dưới đây:

Tư vấn thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ…;

Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thông báo thay đổi giấy phép kinh doanh;

Hỗ trợ doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;

Tư vấn các thủ tục sau khi thay đổi;

Tư vấn thường xuyên các hoạt động doanh nghiệp;

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2025 của Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Công ty luật Duy Ích. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 091 298 7103.

Xem thêm tại: Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Dân sự 2025

Xem thêm tại: Hòa giải ly hôn theo pháp luật Hôn nhân và Gia đình 2025

Công ty luật Duy Ích

Công ty Luật Duy Ích với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn và thực hiện các thủ tục cho doanh nghiệp, đại diện và tham gia giải quyết các tranh chấp liên quan trong các lĩnh vực như đất đai, lao động…

nhắn tin facebook
nhắn tin facebook
icon zalo
icon zalo
icon zalo
nhắn tin facebook
0912 987 103 gọi điện thoại