MỘT PHIÊN TÒA HÌNH SỰ GỒM NHỮNG AI?
Một phiên tòa hình sự bao gồm những ai? Hẳn đây là câu hỏi gây thắc mắc cho nhiều người, vậy sau đây hãy cùng Văn phòng Luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích tìm hiểu chi tiết một phiên tòa hình sự có những thành phần nào tham gia nhé?
1. Một phiên tòa hình sự gồm những ai?
Căn cứ Điều 55 BLTTHS 2015 quy định một phiên tòa hình sự bao gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
1.1 Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố (Điều 56 BLTTHS)
Cá nhân đã tố giác, báo tin về tội phạm; cơ quan, tổ chức đã báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố có quyền:
a) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giữ bí mật việc tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của họ, người thân thích của họ khi bị đe dọa;
b) Được thông báo kết quả giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
c) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
1.2 Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố (Điều 57 BLTTHS)
Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố có quyền:
a) Được thông báo về hành vi bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố;
b) Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
c) Trình bày lời khai, trình bày ý kiến;
d) Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;
đ) Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;
e) Tự bảo vệ hoặc nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;
g) Được thông báo kết quả giải quyết tố giác, kiến nghị khởi tố;
h) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
1.3 Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp. (Điều 58 BLTTHS)
Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp có quyền:
a) Được nghe, nhận lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, quyết định phê chuẩn lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, quyết định truy nã;
b) Được biết lý do mình bị giữ, bị bắt;
c) Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
d) Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội;
đ) Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;
e) Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tố tụng kiểm tra, đánh giá;
g) Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;
h) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong việc giữ người, bắt người.
1.4 Người bị bắt.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 4 BLTTHS quy định: Người bị buộc tội gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
1.5 Người bị tạm giữ.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 4 BLTTHS quy định: Người bị buộc tội gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
1.6 Bị can.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 4 BLTTHS quy định: Người bị buộc tội gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
Xem thêm: Tại ngoại là gì? Khi nào bị can, bị cáo được tại ngoại?
1.7 Bị cáo.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 4 BLTTHS quy định: Người bị buộc tội gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
1.8 Bị hại. (Điều 62 BLTTHS)
Bị hại là cá nhân trực tiếp bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản hoặc là cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về tài sản, uy tín do tội phạm gây ra hoặc đe dọa gây ra.
1.9 Nguyên đơn dân sự. (Điều 63 BLTTHS)
Nguyên đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại.
1.10 Bị đơn dân sự.(Điều 64 BLTTHS)
Bị đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
1.11 Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. (Điều 65 BLTTHS)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự.
1.12 Người làm chứng. (Điều 66 BLTTHS)
Người làm chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.
Xem thêm: Thời hạn điều tra vụ án hình sự
1.13 Người chứng kiến. (Điều 67 BLTTHS)
Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
1.14 Người giám định. (Điều 68 BLTTHS)
Người giám định được định nghĩa là người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực cần giám định, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu, người tham gia tố tụng yêu cầu giám định theo quy định của pháp luật.
1.15 Người định giá tài sản. (Điều 69 BLTTHS)
Điều 69 Bộ luật này quy định thì người định giá tài sản là người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực giá, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng yêu cầu định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
1.16 Người phiên dịch, người dịch thuật. (Điều 70 BLTTHS)
Theo đó tại Điều này quy định người phiên dịch, người dịch thuật là người có khả năng phiên dịch, dịch thuật và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt hoặc có tài liệu tố tụng không thể hiện bằng tiếng Việt.
1.17 Người bào chữa. (Điều 72 BLTTHS)
Người bào chữa là người được người bị buộc tội nhờ bào chữa hoặc cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng chỉ định và được cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tiếp nhận việc đăng ký bào chữa.
1.18 Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự. (Điều 84 BLTTHS)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người được bị hại, đương sự nhờ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
1.19 Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố. (Điều 83 BLTTHS)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố là người được người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố nhờ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
1.20 Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân phạm tội, người đại diện khác theo quy định của Bộ luật này.
2. Luật sư tư vấn hình sự
Luật sư hình sự uy tín bào chữa, hùng biện giỏi, bảo vệ và biện hộ giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho hành vi của bạn.
Trong trường hợp khách hàng hoặc người thân không may liên quan đến một vụ án hình sự, khách hàng cần liên hệ ngay với luật sư để được tư vấn, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hạn chế tối đa tình trạng oan sai, cũng như thực hiện các giải pháp cần thiết để được áp dụng tối đa các tình tiết giảm nhẹ, hưởng chính sách khoan hồng của Nhà nước.
Văn phòng Luật sư Đà Nẵng với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và tham gia giải quyết tố tụng đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền lợi của bị hại… Luật sư chúng tôi hỗ trợ thực hiện các vấn đề sau:
- Tư vấn và soạn thảo đơn từ trong tố tụng hình sự
- Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho khách hàng
- Hướng dẫn người bị hại viết đơn trình bày rõ hành vi phạm tội của các bị can, bị cáo
- Hỗ trợ khách hàng phân tích, đánh giá và tìm kiếm chứng cứ ngoại phạm hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự
- …
Trên đây là nội dung tư vấn về các thành phần tham gia một phiên tòa hình sự của Văn phòng Luật sư Đà Nẵng. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 091 298 7103.
Bộ phận tư vấn pháp luật Hình sự – Văn phòng Luật sư Đà Nẵng