TOÀN CẢNH CÁC XÃ Ở ĐÀ NẴNG SAU SẮP XẾP ĐƠN VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2024 – 2025

Trong bối cảnh cả nước đẩy mạnh thực hiện sáp nhập tỉnh, thành và bỏ cơ quan hành chính cấp huyện, sắp xếp lại cơ quan hành chính cấp xã, thành phố Đà Nẵng cũng đã tiến hành rà soát và tổ chức sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn.

Những thay đổi này không chỉ góp phần tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước mà còn tác động trực tiếp đến đời sống người dân, đặc biệt là ở khu vực cấp xã. Công ty luật Duy Ích gửi tới Quý độc giả bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn toàn cảnh về danh sách các xã ở thành phố Đà Nẵng sau đợt sắp xếp, sáp nhập trong giai đoạn 2024 – 2025.

TOÀN CẢNH CÁC XÃ Ở ĐÀ NẴNG SAU SẮP XẾP ĐƠN VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2024 - 2025
TOÀN CẢNH CÁC XÃ Ở ĐÀ NẴNG SAU SẮP XẾP ĐƠN VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2024 – 2025

Sau sắp xếp, sáp nhập, Thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 1 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, 2 xã không thực hiện sắp xếp là Tam Hải và Tân Hiệp.

1. Danh sách 23 phường của thành phố Đà Nẵng

STT TÊN PHƯỜNG MỚI HÌNH THÀNH TỪ TRỤ SỞ PHƯỜNG MỚI
1 Phường Hải Châu Phường Hải Châu, Thạch Thang, Thuận Phước, Thanh Bình, Phước Ninh – Trụ sở khối Đảng: 76 Quang Trung

– Trụ sở khối chính quyền: 15 Lê Hồng Phong

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 314 Phan Châu Trinh

2 Phường Hòa Cường Phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam – Trụ sở khối Đảng: 28 Nguyễn Khoái

– Trụ sở khối chính quyền: 388 Núi Thành, 672 Núi Thành, 165 Trưng Nữ Vương

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 28 Nguyễn Khoái

3 Phường Thanh Khê Phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông – Trụ sở khối Đảng: 503 Trần Cao Vân

– Trụ sở khối chính quyền: 495, 856 Trần Cao Vân

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 503 Trần Cao Vân

4 Phường An Khê Phường Hòa An, Hòa Phát, An Khê – Trụ sở khối Đảng: Số 1 đường Hòa An 6

– Trụ sở khối chính quyền: 235 Trường Chinh

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: Số 1 đường Hòa An 6

5 Phường An Hải Phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam – Trụ sở khối Đảng: 868 Ngô Quyền

– Trụ sở khối chính quyền: 289 Nguyễn Công Trứ

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 868 Ngô Quyền

6 Phường Sơn Trà Phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái – Trụ sở khối Đảng: 69 Trương Định

– Trụ sở khối chính quyền: 06 Nguyễn Phan Vinh

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 69 Trương Định

7 Phường Ngũ Hành Sơn Phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý – Trụ sở khối Đảng: 486 Lê Văn Hiến

– Trụ sở khối chính quyền: 486 Lê Văn Hiến

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 486 Lê Văn Hiến

8 Phường Hòa Khánh Phường Hòa Khánh Nam, phường Hòa Minh và xã Hòa Sơn – Trụ sở khối Đảng: 169 Nguyễn Sinh Sắc

– Trụ sở khối chính quyền: 169 Nguyễn Sinh Sắc

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 169 Nguyễn Sinh Sắc

9 Phường Liên Chiểu Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của xã Hòa Liên – Trụ sở khối Đảng: 68 Lạc Long Quân

– Trụ sở khối chính quyền: 68A Lạc Long Quân

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 68 Lạc Long Quân

10 Phường Hải Vân Phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc và một phần của xã Hòa Liên – Trụ sở khối Đảng: 20 Nguyễn Phước Chu

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường Hòa Hiệp Nam

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 20 Nguyễn Phước Chu

11 Phường Cẩm Lệ Phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung – Trụ sở khối Đảng: 92 Nguyễn Nhàn

– Trụ sở khối chính quyền: 128 Cách Mạng Tháng 8

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 92 Nguyễn Nhàn

12 Phường Hòa Xuân Phường Hòa xuân, xã Hòa Châu, Hòa Phước – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Hòa Xuân

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường Hòa Xuân

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Hòa Châu

13 Phường Tam Kỳ Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân – Trụ sở khối Đảng: UBND phường An Mỹ (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường An Mỹ (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND phường An Mỹ (cũ)

14 Phường Quảng Phú Xã Tam Thanh, Tam Phú, Phường An Phú – Trụ sở khối Đảng: UBND phường An Phú (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường An Phú (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND phường An Phú (cũ)

15 Phường Hương Trà Phường Hòa Hương, An Sơn, xã Tam Ngọc – Trụ sở khối Đảng: UBND phường An Sơn (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường An Sơn (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND phường An Sơn (cũ)

16 Phường Bàn Thạch Phường Tân Thanh, Hòa Thuận, xã Tam Thăng – Trụ sở khối Đảng: UBND phường Tân Thạnh (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường Tân Thạnh (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND phường Tân Thạnh (cũ)

17 Phường Điện Bàn Đông Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc – Trụ sở khối Đảng: UBND phường Điện Nam Trung (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường Điện Nam Trung (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND phường Điện Nam Trung (cũ)

18 Phường Điện Bàn Phường Điện Phương, Điện Ming, Vĩnh Điện – Trụ sở khối Đảng: 26 Hoàng Diệu

– Trụ sở khối chính quyền: 18 Hoàng Diệu

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 26 Hoàng Diệu

19 Phường Điện Bàn Bắc Xã Điện Hòa, phường Thăng Bắc, xã Điện Tiến – Trụ sở khối Đảng: Khối phố xóm Bùng, xã Điện Bàn, Điện bàn (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: Khối phố xóm Bùng, xã Điện Bàn, Điện bàn (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: Khối phố xóm Bùng, xã Điện Bàn, Điện bàn (cũ)

20 Phường Hội An Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, xã Cẩm Kim – Trụ sở khối Đảng: 09 Trần Hưng Đạo, Hội An

– Trụ sở khối chính quyền: 09 Trần Hưng Đạo, Hội An

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 09 Trần Hưng Đạo, Hội An

21 Phường Hội An Đông Phường Cẩm Châu, Cửa Đại; xã Cẩm Thanh – Trụ sở khối Đảng: Tống Văn Sương, Hội An

– Trụ sở khối chính quyền: 456 Cửa Đại, Hội An

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: Tống Văn Sương, Hội An

22 Phường Hội An Tây Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, xã Cẩm Hà – Trụ sở khối Đảng: 54 Nguyễn Công Trứ, Hội An

– Trụ sở khối chính quyền: 54 Nguyễn Công Trứ, Hội An

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 54 Nguyễn Công Trứ, Hội An

23 Phường An Thắng Phường Điện An, Điện Thăng Nam, Điện Thăng Trung – Trụ sở khối Đảng: UBND phường Điện An (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND phường Điện An (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND phường Điện An (cũ)

TOÀN CẢNH CÁC XÃ Ở ĐÀ NẴNG SAU SẮP XẾP ĐƠN VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2024 - 2025
TOÀN CẢNH CÁC XÃ Ở ĐÀ NẴNG SAU SẮP XẾP ĐƠN VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2024 – 2025

2. Danh sách các xã sau sáp nhập của thành phố Đà Nẵng

STT TÊN XÃ MỚI HÌNH THÀNH TỪ TRỤ SỞ XÃ MỚI
1 Xã Hòa Vang Xã Hòa Phong, Hòa Phú – Trụ sở khối Đảng: TTHC huyện Hòa Vang (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: TTHC huyện Hòa Vang (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: TTHC huyện Hòa Vang (cũ)

2 Xã Hòa Tiến Xã Hòa Khương, Hòa Tiến – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Hòa Tiến (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Hòa Khương (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Hòa Tiến (cũ)

3 Xã Bà Nà Xã Hòa Ninh, Hòa Nhơn – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Hòa Nhơn (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Hòa Ninh (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Hòa Nhơn (cũ)

4 Xã Núi Thành Xã Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Thị trấn Núi Thành – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Núi Thành (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Núi Thành (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Núi Thành (cũ)

5 Xã Tam Kỳ Xã Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tam Kỳ Đông (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tam Mỹ Tây (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tam Mỹ Đông (cũ)

6 Xã Tam Anh Xã Tam Hòa, Tam Anh, Bắc, Tam Anh Nam – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tam Anh Nam (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tam Anh Nam (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tam Anh Nam (cũ)

7 Xã Đức Phú Xã Tam Sơn, Tam Thạnh – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tam Sơn (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tam Sơn (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tam Sơn (cũ)

8 Xã Tam Xuân Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tam Xuân II (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tam Xuân II (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tam Xuân II (cũ)

9 Xã Tam Hải Xã Tam Hải (xã đảo, yếu tố đặc thù) – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tam Hải (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tam Hải (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND thôn Tân Lập (cũ)

10 Xã Tây Hồ Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tam Phước (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tam Phước (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tam Phước (cũ)

11 Xã Chiên Dàn Thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Dàn, xã Tam Thái – Trụ sở khối Đảng: Huyện ủy Phú Thịnh (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND thị trấn Phú Thịnh (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: Huyện ủy Phú Thịnh (cũ)

12 Xã Phú Ninh Xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh – Trụ sở khối Đảng: UBND Tam Dân (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND Tam Dân (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND Tam Dân (cũ)

13 Xã Lãnh Ngọc Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tân Hiệp (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tân Hiệp (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tân Hiệp (cũ)

14 Xã Tiên Phước Thị trấn Tiên Kỳ, xã Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tiên Kỳ (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tiên Kỳ (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tiên Kỳ (cũ)

15 Xã Thạnh Bình Xã Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tiên Cảnh (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tiên Cảnh (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tiên Cảnh (cũ)

16 Xã Sơn Cẩm Hà Xã Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tiên Cẩm (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tiên Cẩm (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tiên Cẩm (cũ)

17 Xã Trà Liên Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Đông (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Đông (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Đông (cũ)

18 Xã Trà Giáp Xã Trà Giáp, Trà Ka – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Giáp (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Giáp (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Giáp (cũ)

19 Xã Trà Tân Xã Trà Giác, Trà Tân – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Giác (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Giác (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Giác (cũ)

20 Xã Trà Đốc Xã Trà Bui, Trà Đốc – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Đốc (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Đốc (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Đốc (cũ)

21 Xã Trà My Thị trấn Trà My, xã Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Sơn (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Sơn (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Sơn (cũ)

22 Xã Nam Trà My Xã Trà Mai, Trà Don – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Mai (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Mai (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Mai (cũ)

23 Xã Trà Tập Xã Trà Cang, Trà Tập – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Tập (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Tập (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Tập (cũ)

24 Xã Trà Vân Xã Trà Vinh, Trà Vân – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Vân (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Vân (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Vân (cũ)

25 Xã Trà Linh Xã Trà Nam, Trà Linh – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Linh (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Linh (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Linh (cũ)

26 Xã Trà Leng Xã Trà Mai, Trà Dơn – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trà Leng (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trà Leng (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trà Leng (cũ)

27 Xã Thăng Bình Thị trấn Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục – Trụ sở khối Đảng: UBND thị trấn Hà Lam (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND thị trấn Hà Lam (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND thị trấn Hà Lam (cũ)

28 Xã Thăng An Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Bình Dương (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Bình Dương (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Bình Dương (cũ)

29 Xã Thăng Trường Xã Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Bình Sa (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Bình Sa (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Bình Sa (cũ)

30 Xã Thăng Điền Xã Bình An, Bình Trung, Bình Tú – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Bình Trung (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Bình Trung (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Bình Trung (cũ)

31 Xã Thăng Phú Xã Bình Phú, Bình Quế – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Bình Phú (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Bình Phú (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Bình Phú (cũ)

32 Xã Đồng Dương Xã Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Bình Trị (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Bình Trị (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Bình Trị (cũ)

33 Xã Quế Sơn Trung Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Quế Mỹ (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Quế Mỹ (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Quế Mỹ (cũ)

34 Xã Quế Sơn Xã Quế Minh, Thị trấn Đông Phú, Quế An, Quế Long, Quế Phong – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Đông Phú (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Đông Phú (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Đông Phú (cũ)

35 Xã Xuân Phú Xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú, Thị trấn Hương An – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Xuân Phú (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Xuân Phú (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Xuân Phú (cũ)

36 Xã Nông Sơn Thị trấn Trung Phước, xã Quế Lộc – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Trung Phước (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Trung Phước (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Trung Phước (cũ)

37 Xã Quế Phước Xã Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Quế Lâm (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Quế Lâm (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Quế Lâm (cũ)

38 Xã Duy Nghĩa Xã Duy Thành, Duy Nghĩa, Duy Hải – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Duy Nghĩa (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND huyện Tân Bình (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND Duy Nghĩa (cũ)

39 Xã Nam Phước Xã Duy Phước, Duy Vinh, Thị trấn Nam Phước – Trụ sở khối Đảng: 610 Hùng Vương, khu phố Mỹ Hòa, thị trấn Nam Phước

– Trụ sở khối chính quyền: 610 Hùng Vương, khu phố Mỹ Hòa, thị trấn Nam Phước

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: 610 Hùng Vương, khu phố Mỹ Hòa, thị trấn Nam Phước

40 Xã Duy Xuyên Xã Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Duy Xuyên (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Duy Xuyên (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND Duy Xuyên (cũ)

41 Xã Thu Bồn Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Điện Thọ (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Điện Thọ (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND Điện Thọ (cũ)

42 Xã Điện Bàn Tây Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Điện Thọ (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Điện Thọ (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND Điện Thọ (cũ)

43 Xã Gò Nổi Xã Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Điện Trung (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Điện Trung (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Điện Trung (cũ)

44 Xã Tân Hiệp Xã Tân Hiệp cũ (xã đảo, yếu tố đặc thù) – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tân Hiệp (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tân Hiệp (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tân Hiệp (cũ)

45 Xã Đại Lộc Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa – Trụ sở khối Đảng: TTHC huyện Đại Lộc (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: 15 Hùng Vương, xã Đại Lộc

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Đại Lộc (cũ)

46 Xã Hà Nha Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Đại Đồng (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Đại Đồng (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Đại Đồng (cũ)

47 Xã Thượng Đức Xã Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Đại Lãnh (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Đại Lãnh (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Đại Lãnh (cũ)

48 Xã Vu Gia Xã Địa Phong, Đại Minh, Đại Cường – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Vũ Gia (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Vũ Gia (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Vũ Gia (cũ)

49 Xã Phú Thuận Xã Đại Tân, Đại Thăng, Đại Chánh, Đại Thạnh – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Đại Tân (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Đại Tân (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Đại Tân (cũ)

50 Xã Thạnh Mỹ Nguyên trạng Thị trấn Thạnh Mỹ (không sắp xếp) – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Thạnh Mỹ (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Thạnh Mỹ (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Thạnh Mỹ (cũ)

51 Xã Bến Giằng Xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơ – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Tà Bhing (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Tà Bhing (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Tà Bhing (cũ)

52 Xã Nam Giang Xã Xã Zuôih, Chà Vài – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Chà Vài (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Chà Vài (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Chà Vài (cũ)

53 Xã Đắc Prìng Xã Đắc Prìng, Đắc Pre – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Đăc Pre (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Đăc Pre (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Đăc Pre (cũ)

54 Xã La Dêê Xã La Dêê, Đắc Tôi – Trụ sở khối Đảng: UBND xã La Dêê (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã La Dêê (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã La Dêê (cũ)

55 Xã La Êê Xã Chơ Chun, La Êê – Trụ sở khối Đảng: UBND xã La Êê (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã La Êê (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã La Êê (cũ)

56 Xã Sông Vàng Xã Tư, Ba – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Ba (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Ba (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Ba (cũ)

57 Xã Sông Kôn Xã Sông Kôn, A Ting, Jơ Ngây – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Jơ Ngây (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Jơ Ngây (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Jơ Ngây (cũ)

58 Xã Đông Giang Thị trấn Prao, xã Tà Lu, A Rooi, Zà Hung – Trụ sở khối Đảng: UBND Thị trấn Prao (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND Thị trấn Prao (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND Thị trấn Prao (cũ)

59 Xã Bến Hiên Kà Dăng, Mà Cooih – Trụ sở khối Đảng: UBND xã Mà Cooih (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Mà Cooih (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Mà Cooih (cũ)

60 Xã AVương Xã Bhalêê, AVương – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Bhalêê (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Bhalêê (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Bhalêê (cũ)

61 Xã Tây Giang Xã Attêng, Dang, Anông, Lăng – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  A Tiêng (TTHC huyên cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã A Tiêng (TTHC huyện cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã A Tiêng (TTHC huyện cũ)

62 Xã Hùng Sơn Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Axan (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Axan (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Axan (cũ)

63 Xã Hiệp Đức Xã Quế Tân, Thị trấn Tân Bình, Quế Lưu – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Axan (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Axan (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Axan (cũ)

64 Xã Việt An Xã Thắng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Bình Lâm (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Bình Lâm (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Bình Lâm (cũ)

65 Xã Phước Trà Xã Phước Trà, Sông Trà, Phước Gia – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Sông Trà (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Sông Trà (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Sông Trà (cũ)

66 Xã Phước Năng Xã Phước Đức, Phước Năng, Phước Mỹ – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Phước Năng, (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Phước Năng (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Phước Năng (cũ)

67 Xã Khâm Đức Xã Khâm Đức, xã Phước Xuân – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Khâm Đức, (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Khâm Đức (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Khâm Đức (cũ)

68 Xã Phước Chánh Xã Phước Chánh, Phước Công – Trụ sở khối Đảng: UBND xã  Phước Chánh (cũ)

– Trụ sở khối chính quyền: UBND xã Phước Chánh (cũ)

– Trụ sở khối mặt trận, đoàn thể: UBND xã Phước Chánh (cũ)

TOÀN CẢNH CÁC XÃ Ở ĐÀ NẴNG SAU SẮP XẾP ĐƠN VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2024 - 2025
TOÀN CẢNH CÁC XÃ Ở ĐÀ NẴNG SAU SẮP XẾP ĐƠN VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2024 – 2025

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật liên quan đầu tư, Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích đã hỗ trợ thành công nhiều nhà đầu tư về việc thành lập doanh nghiệp.

Với đội ngũ luật sư nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường pháp lý, chúng tôi cam kết mang đến cho Quý khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tiết kiệm thời gian với chi phí.

Ngoài ra, Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích cung cấp các dịch vụ liên quan tới doanh nghiệp – đầu tư dưới đây:

Tư vấn thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ…;

Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thông báo thay đổi giấy phép kinh doanh;

Hỗ trợ doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;

Tư vấn các thủ tục sau khi thay đổi;

Tư vấn thường xuyên các hoạt động doanh nghiệp;

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về DANH SÁCH 34 TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH TỪ NGÀY 01/07/2025 của Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Công ty luật Duy Ích. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 091 298 7103. 

Xem thêm tại: Thủ tục thành lập công ty quảng cáo thuận tiện nhất 2025

Xem thêm tại: Thủ tục thành lập công ty game online mới nhất 2025 

Công ty luật Duy Ích

Công ty Luật Duy Ích với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn và thực hiện các thủ tục cho doanh nghiệp, đại diện và tham gia giải quyết các tranh chấp liên quan trong các lĩnh vực như đất đai, lao động…

nhắn tin facebook
nhắn tin facebook
icon zalo
icon zalo
icon zalo
nhắn tin facebook
0912 987 103 gọi điện thoại