NHÀ Ở XÃ HỘI – PHÁP LUẬT 2024 VỀ THUÊ MUA

Pháp luật về thuê mua nhà ở xã hội 2024
Pháp luật về thuê mua nhà ở xã hội 2024

PHÁP LUẬT 2024 VỀ THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Đối với những trường hợp có hoàn cảnh khó khăn thì nhà ở xã hội là một giải pháp vô cùng quan trọng với họ. Đây là một dạng chính sách được Nhà nước hỗ trợ và ưu tiên theo quy định pháp luật. Duy Ích Luật sẽ cung cấp thông tin cụ thể về nhà ở xã hội qua bài viết này.

1. Thuê nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội được định nghĩa theo Luật Nhà ở 2023 tại khoản 7 Điều 3 là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng thuộc trường hợp được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định. 

Và theo khoản 22 Điều này quy định về thuê mua nhà ở xã hội chính là việc người thuê mua thực hiện thanh toán trước cho bên cho thuê mua một phần giá trị nhà ở theo thoả thuận. Nhưng mức thanh toán này không vượt quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội. Và số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà trả hàng tháng trong thời hạn nhất định. Sau khi hết thời hạn thuê mua theo hợp đồng và khi đã trả 100% số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu nhà ở đó. 

Việc áp dụng những quy định nêu trên là một bước tiến quan trọng đối với việc giải quyết nhà ở cho những đối tượng phù hợp trong cộng đồng. Điều này giúp cho mọi người có cơ hội ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống. 

Tham khảo: Dự án bất động sản – Các biện pháp đảm bảo quyền lợi của khách hàng mua nhà hình thành trong tương lai 2024

2. Điều kiện mua nhà ở xã hội

Quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP nêu rõ điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Các đối tượng quy định tại khoản 1,4,5,6,7,8,9,10 Điều 76 nêu trên thì phải đáp ứng đủ các điều kiện để mua, thuê mua nhà ở xã hội là:

– Điều kiện về nhà ở: 

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 
    • Được xác định khi đối tượng này hoặc vợ/chồng của họ không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở.
    • Trong vòng 07 ngày, kể từ khi nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Văn phòng/ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đó phải thực hiện việc xác nhận. 
  • Chưa được mua, thuê mua nhà ở xã hội;
  • Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
  • Có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa điểm nêu trên nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu: 
    • Diện tích nhà ở bình quân đầu người xác định thấp hơn 15m2 sàn/người.
    • Cơ sở xác định diện tích nêu trên là người đứng đơn, vợ/chồng của người đó, cha mẹ và các con đăng ký thường trú tại căn nhà.
    • Trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, UBND cấp xã phải thực hiện việc xác nhận. 
  • Những trường hợp theo quy định đang không ở nhà ở công vụ.

    Nhà ở xã hội
    Nhà ở xã hội

– Điều kiện về thu nhập:

  • Các điều kiện về thu thập phải được các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8 Điều 76 nêu trên đáp ứng là:
    • Nếu người đứng đơn độc thân thì phải có thu nhập hàng tháng không quá 15.000.000 đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi làm việc xác nhận.
    • Nếu người đứng đơn đã kết hôn thì tổng thu nhập của hai vợ chồng hàng tháng thực nhận không quá 30.000.000 đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi làm việc xác nhận.
    • Thời gian xác định mức thu nhập này là 01 năm liền kề từ thời điểm đối tượng nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội
    • Đối tượng tại khoản 5 Điều 76 không có Hợp đồng lao động: 

Là người độc thân: thu nhập hàng tháng không quá 15.000.000 đồng. 

Là người đã kết hôn: tổng thu nhập hai vợ chồng không quá 30.000.000 đồng. 

Thời hạn 07 ngày từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, UBND cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện thu nhập 01 năm liền kề thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký. 

  • Đối tượng tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
  • Đối tượng tại khoản 7 Điều 76 phải áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định. 

Xem thêm: Nhà chung cư – Quy định pháp luật về quản lý sử dụng 2024

3. Đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội

Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 gồm: 

– Người có công với cách mạng, người thân của liệt sĩ nếu thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở;

– Hộ nghèo, cận nghèo ở nông thôn;

– Hộ nghèo, cận nghèo ở nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

– Hộ nghèo, cận nghèo ở đô thị;

– Công nhân, người lao động làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

– Cán bộ, công viên chức;

– Các đối tượng đã trả nhà ở công vụ trừ trường hợp bị thu hồi do vi phạm;

– Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải toả, phá dỡ nhà ở theo quy định mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà đất ở;

– Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định, học sinh dân tộc nội trú công lập;

– Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Nhà ở xã hội 2024
Nhà ở xã hội 2024

4. Dịch vụ tư vấn đất đai

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật liên quan về đất đai, Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích đã hỗ trợ thành công nhiều khách hàng giải quyết các vấn đề về tranh chấp đất đai.

Chúng tôi tự tin là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn về đất đai tốt nhất. Với đội ngũ luật sư nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường pháp lý, chúng tôi cam kết mang đến cho Quý khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tiết kiệm thời gian với chi phí.

Ngoài ra, Văn phòng luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích cung cấp các dịch vụ liên quan tới đất đai dưới đây:

Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết theo quy định

Giải quyết tranh chấp nhà đất có yếu tố nước ngoài

Giải quyết tranh chấp đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Giải quyết tranh chấp đất đai về thừa kế quyền sử dụng đất

Trên đây là nội dung tư vấn về PHÁP LUẬT 2024 VỀ THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI của Công ty Luật Duy Ích – Chi nhánh Đà Nẵng. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 091 298 7103

Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự – Công ty Luật Duy Ích – Chi nhánh Đà Nẵng.

Công ty luật Duy Ích

Công ty Luật Duy Ích với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn và thực hiện các thủ tục cho doanh nghiệp, đại diện và tham gia giải quyết các tranh chấp liên quan trong các lĩnh vực như đất đai, lao động…

nhắn tin facebook
nhắn tin facebook
icon zalo
icon zalo
icon zalo
nhắn tin facebook
0912 987 103 gọi điện thoại