Hướng dẫn xác định di sản thừa kế năm 2024
Di sản do người mất để lại thừa kế có thể hợp pháp hoặc không hợp pháp. Việc xác định di sản thừa kế thường xảy ra nhiều tranh chấp và khó khăn trong quá trình phân chia di sản. Công ty Luật Duy Ích Đà Nẵng hướng dẫn xác định di sản thừa kế qua bài viết dưới đây.
1. Di sản là gì?
Căn cứ Điều 612 Bộ luật dân sự 2015 quy định về di sản:
“Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”
Theo đó, có thể hiểu di sản như sau:
(i) Di sản là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu riêng của người chết để lại gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Các loại tài sản thường gồm:
- Nhà, đất hình thành do mua bán, tặng, cho, thừa kế…Nhà ở hình thành trong tương lai
- Tiền, vàng, trang sức…
- Cổ phiếu, chứng khoán…
- Tài sản của vợ/chồng có trước khi kết hôn và được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
(ii) Di sản là phần tài sản trong khối tài sản chung hợp nhất của vợ chồng
- Tài sản do vợ chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân: thu nhập, tiền lương, tiền thưởng, tiền trúng số, tài sản được tặng cho, thừa kế chung, thu nhập hoa lợi, lợi tức thu từ tài sản chung và thu nhập hợp pháp khác.
- Tài sản riêng của vợ/chồng nhưng họ đã tự nguyện nhập vào khối tài sản chung hoặc đã tiêu dùng, chi tiêu cho gia đình
-
Đối với trường hợp một người đàn ông có nhiều vợ mà các cuộc hôn nhân đó đều được pháp luật thừa nhận và các người vợđó đều cùng nhau làm ăn chung sống với chồng thì khi người chồng chết, một phần trong tổng khối tài sản chung đó (khi được chia đều cho số họ) sẽ thuộc về di sản của ông. Nếu một trong số các bà vợ chết trước thì một phần tài sản đó cũng thộc về di sản của họ.Nếu người chết có nhiều vợ hợp pháp nhưng các bà vợđó lại sống độc lập với nhau và khi còn sống, người đó đã cùng tạo dựng tài sản chung với từng người vợ khác nhau thì di sản thừa kế của ông ta sẽ bao gồm một phần hai tài sản trong khối tài sản chung giữa ông ta với từng người vợ cộng lại.
(iii) Di sản là phần tài sản trong khối tài sản chung với người khác
- Đây là tài sản lúc người để lại di sản còn sống và tạo lập tài sản chung với người khác. Có thể là: Phần vốn góp để kinh doanh, sản xuất, đầu tư…; Phần vốn sở hữu trong doanh nghiệp; Phần tài sản tạo lập khi sống chung với người khác như vợ chồng…
- Tài sản cùng tạo lập do sống chung với người khác như vợ chồng: Nếu một người sống chung và cùng tạo dựng kinh tế chung với người khác như vợ chồng nhưng không được pháp luật thừa nhận là vợ chồng thì khi một bên chết, một nửa trong khối tài sản chung mà họ cùng tạo dựng sẽ là di sản thừa kế mà họ để lại.
2. Xác định di sản thừa kế năm 2024
2.1 Thừa kế theo di chúc
Thừa kế theo di chúc thể hiện ý chí của người chết để lại phần di sản thừa kế cho người có tên trong di chúc. Người chết có quyền định đoạt người nào được hưởng di sản, người không được hưởng di sản và di sản để lại thờ cúng, tặng cho, từ thiện…
Tuy nhiên, xem xét đến tính hợp pháp của di chúc:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Di chúc đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật được coi là di chúc hợp pháp.
2.2 Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật cũng áp dụng đối với các phần di sản thừa kế sau đây:
- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
- Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
- Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Theo điều 651 BLDS 2015 thì những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước.
Xem thêm: Hướng dẫn phân chia di sản thừa kế theo pháp luật
3. Luật sư tư vấn tranh chấp thừa kế
- Tư vấn lập di chúc hợp pháp;
- Tư vấn sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc;
- Tư vấn thủ tục từ chối nhận tài sản thừa kế;
- Tư vấn về thời hiệu thừa kế;
….
Trên đây là nội dung tư vấn về xác định di sản thừa kế của Công ty Luật Duy Ích – Chi nhánh Đà Nẵng. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 091 298 7103;
Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự – Công ty Luật Duy Ích – Chi nhánh Đà Nẵng.