Tội giết người là gì? Quy định pháp luật về tội giết người

Tội giết người là gì? Quy định pháp luật về tội giết người

Tội giết người là một trong những tội phạm đặc biệt nguy hiểm, nó không những tước đi sinh mạng của con người mà còn ảnh hưởng nặng nề đối với dư luận xã hội. Vậy tội giết người là gì? Cùng tìm hiểu quy định của pháp luật về tội giết người qua bài viết dưới đây của Văn phòng Luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích.

Quy định pháp luật về tội giết người
Quy định pháp luật về tội giết người

1. Tội giết người là gì?

Tội giết người được quy định tại Điều 123 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Tội giết người là hành vi cố ý tước đoạt tính mạng của người khác một cách trái pháp luật. Hành vi giết người là hành vi có khả năng gây ra cái chết hoặc chấm dứt sự sống của con người.

Xem thêm: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định mới nhất 

Quy định pháp luật về tội giết người

Tội giết người là gì?

2. Quy định pháp luật hình sự về tội giết người

2.1 Các yếu tố cấu thành tội giết người

Cấu thành tội giết người được chia thành 4 yếu tố: mặt khách quan, mặt chủ quan. khách thể, chủ thể của tội giết người.

– Mặt khách quan của tội giết người

Mặt khách quan của tội giết người thể hiện ở hành vi tước đoạt tính mạng của người khác. Hành vi này có thể là hành động hoặc không hành động. Cụ thể mặt khách quan của tội giết người được thực hiện thông qua các hình thức sau:

  • Hành động hoặc không hành động
  • Hành động: thể hiện qua việc người phạm tội đã chủ động thực hiện các hành vi mà pháp luật không cho phép như: dùng dao đâm, dùng súng bắn,… để giết người khác.
  • Không hành động: thể hiện qua việc người phạm tội đã không thực hiện nghĩa vụ phải làm để đảm bảo sự an toàn tính mạng cho người khác nhằm giết người đó. Ví dụ như là: mẹ bỏ đói đứa trẻ cho đến chết.
  • Có hoặc không có sử dụng vũ khí, hung khí
  • Có sử dụng vũ khí, hung khí: người phạm tội sử dụng các công cụ như: dao, kéo, búa, súng, gậy,…nhằm giết người khác.
  • Không sử dụng vũ khí, hung khí: người phạm tội chủ yếu sử dụng sức mạnh của cơ thể mình để tác động lên nạn nhân như: đấm đá, bóp cổ,…để đẩy nạn nhân vào cái chết.

Như vậy, các hành vi trên gây ra hậu quả trực tiếp làm người khác chết. Tuy nhiên, hành vi mà người phạm tội đã thực hiện có mục đích làm chấm dứt sự sống của người khác thì được cấu thành tội giết người cho dù hậu quả chết người có xảy ra hay không.

– Mặt chủ quan của tội giết người 

Mặt chủ quan của tội giết người bao gồm: lỗi, động cơ, mục đích phạm tội, trong đó lỗi là dấu hiệu bắt buộc. Tội giết người được thực hiện bởi lỗi cố ý trực tiếp với ý thức tước đoạt mạng của người khác trái pháp luật nhưng cũng có những trường hợp do lỗi cố ý gián tiếp, bỏ mặc hậu quả xảy ra.

– Khách thể của tội giết người

Khách thể của tội này là quyền được sống của con người – quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.

– Chủ thể của tội giết người

Chủ thể của tội giết người là những người có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo luật quy định thì đều có khả năng trở thành chủ thể của tội giết người.

Xem thêm: Quy định về giảm thời hạn chấp hành phạt tù năm 2024

Quy định pháp luật về tội giết người
Quy định pháp luật về tội giết người

2.2 Quy định khung hình phạt đối với tội giết người

Căn cứ theo Điều 123 Luật Hình sự năm 2015 thì tội giết người được quy định như sau:

– Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Giết 02 người trở lên;

b) Giết người dưới 16 tuổi;

c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;

d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;

h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ;

k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;

l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;

m) Thuê giết người hoặc giết người thuê;

n) Có tính chất côn đồ;

o) Có tổ chức;

p) Tái phạm nguy hiểm;

q) Vì động cơ đê hèn.

– Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

– Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

– Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, tội giết người được chia làm 3 khung hình phạt chính và 1 hình phạt bổ sung. Khung thứ nhất là phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc cao nhất là tử hình. Khung thứ 2 là phạt tù từ 7 đến 15 năm, đây là khung hình phạt không có tình tiết tăng nặng. Khung thứ ba là bị phạt tù từ 1 đến 5 năm đối với người chuẩn bị phạm tội giết người. Khung hình phạt bổ sung đối với tội giết người là có thể bị cấm hành nghề từ 1 đến 5 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 1 đến 5 năm.

Quy định pháp luật về tội giết người
Quy định pháp luật về tội giết người

3. Luật sư tư vấn Hình sự

Luật sư hình sự uy tín bào chữa, hùng biện giỏi, bảo vệ và biện hộ giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho hành vi của bạn.

Trong trường hợp khách hàng hoặc người thân không may liên quan đến một vụ án hình sự, khách hàng cần liên hệ ngay với luật sư để được tư vấn, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hạn chế tối đa tình trạng oan sai, cũng như thực hiện các giải pháp cần thiết để được áp dụng tối đa các tình tiết giảm nhẹ, hưởng chính sách khoan hồng của Nhà nước. 

Văn phòng Luật sư Đà Nẵng với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và tham gia giải quyết tố tụng đại diện, bào chữa., bảo vệ quyền lợi của bị hại…Luật sư chúng tôi hỗ trợ thực hiện các vấn đề sau:

  • Tư vấn và soạn thảo đơn từ trong tố tụng hình sự
  • Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho khách hàng
  • Hướng dẫn người bị hại viết đơn trình bày rõ hành vi phạm tội của các bị can, bị cáo
  • Hỗ trợ khách hàng phân tích, đánh giá và tìm kiếm chứng cứ ngoại phạm hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự

Trên đây là nội dung tư vấn quy định về tội giết người của Văn phòng Luật sư Đà Nẵng. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 091 298 7103.

Bộ phận tư vấn pháp luật Hình sự – Văn phòng Luật sư Đà Nẵng.

 

Công ty luật Duy Ích

Công ty Luật Duy Ích với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn và thực hiện các thủ tục cho doanh nghiệp, đại diện và tham gia giải quyết các tranh chấp liên quan trong các lĩnh vực như đất đai, lao động…

nhắn tin facebook
nhắn tin facebook
icon zalo
icon zalo
icon zalo
nhắn tin facebook
0912 987 103 gọi điện thoại