Quy định về thời hiệu thừa kế theo Bộ luật Dân sự 2015

Quy định về thời hiệu thừa kế theo Bộ luật Dân sự 2015

Thời hiệu thừa kế được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 để xác định thời điểm yêu cầu phân chia di sản do người mất để lại. Tùy vào loại di sản thừa kế để lại mà thời hiệu thừa kế quy định khác nhau. Cùng tìm hiểu quy định về thời hiệu thừa kế qua bài viết dưới đây của Văn phòng Luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích.

Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế
Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế

1. Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế

Thời hiệu thừa kế là thời hạn được hưởng quyền thừa kế do pháp luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì người thừa kế không được hưởng quyền thừa kế như: không được yêu cầu chia di sản để lại, không được yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế di sản của người khác theo quy định của pháp luật…

Căn cứ theo Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau: 

– Thời hiệu để người thừa kế yêu cần phân chia di sản là 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm yêu cầu mở thừa kế. Hết thời hạn theo quy định  thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Có nghĩa người thừa kế không có quyền yêu cầu mở phân chia di sản. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:

  • Di sản thừa kế thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu
  • Di sản thừa kế thuộc về Nhà nước, nếu tài sản không có người chiếm hữu

– Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời điểm này người thừa kế không có các quyền trên. 

Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế
Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế

– Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Điều 615 BLDS 2015 có quy định về thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại:

  • Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.
  • Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế
Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế

2. Thời gian không tính vào thời hiệu thừa kế

Pháp luật quy định thời gian không tính vào thời hiệu thừa kế khi xảy ra một trong các sự kiện dưới đây:

– Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho người có quyền thừa kế yêu cầu chia di sản không thể yêu cầu trong phạm vi thời hiệu. Theo đó: 

  • Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
  • Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

– Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền yêu cầu phân chia di sản là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chưa có người đại diện khác thay thế trong trường hợp sau đây:

  • Người đại diện chết nếu là cá nhân, chấm dứt tồn tại nếu là pháp nhân;
  • Người đại diện vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục đại diện được.

Như vậy, khi xảy ra một trong các trường hợp trên sẽ không được tính vào thời hiệu thừa kế. 

Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế
Quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế

3. Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế 

Luật sư thừa kế bảo đảm quyền và lợi ích của từng chủ thể được hưởng quyền thừa kế, của người quản lý di sản cũng như những người có quan hệ thân thiết với chủ sở hữu tài sản mà họ cũng có thể được hưởng thừa kế thông qua di chúc.

Văn phòng Luật sư Đà Nẵng với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện các thủ tục kê khai, phân chia di sản thừa kế và tham gia giải quyết tố tụng tranh chấp về tài sản, xác định hàng thừa kế…  Luật sư chúng tôi hỗ trợ thực hiện các vấn đề sau:

  • Tư vấn lập di chúc hợp pháp;
  • Tư vấn sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc;
  • Tư vấn thủ tục từ chối nhận tài sản thừa kế;
  • Tư vấn về thời hiệu thừa kế;
  • ….

Trên đây là nội dung tư vấn về quy định pháp luật về thời hiệu thừa kế của Văn phòng Luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 091 298 7103;

Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự – Văn phòng Luật sư Đà Nẵng – Luật Duy Ích. 

 

 

 

 

Công ty luật Duy Ích

Công ty Luật Duy Ích với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn và thực hiện các thủ tục cho doanh nghiệp, đại diện và tham gia giải quyết các tranh chấp liên quan trong các lĩnh vực như đất đai, lao động…

nhắn tin facebook
nhắn tin facebook
icon zalo
icon zalo
icon zalo
nhắn tin facebook
0912 987 103 gọi điện thoại